Ép cọc bê tông là một trong những giải pháp tối ưu và phổ biến trong xây dựng hiện nay, giúp tăng cường độ bền và khả năng chịu lực của nền móng. Đây là kỹ thuật không thể thiếu, đặc biệt là các công trình yêu cầu sự ổn định cao như nhà cao tầng, nhà xưởng công nghiệp,...Việc lựa chọn đúng phương pháp ép cọc, đảm bảo thi công đúng quy trình là yếu tố then chốt quyết định đến chất lượng và tuổi thọ công trình. Cùng cập nhật “tất tần tật” các thông tin mới nhất về dịch vụ ép cọc bê tông ngay sau đây.
Giá ép cọc bê tông rất đa dạng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như loại cọc, phương pháp thi công, độ sâu ép cọc,...Để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc dự trù ngân sách và lựa chọn dịch vụ phù hợp, chúng tôi sẽ cập nhật bảng giá dịch vụ ép cọc bê tông mới nhất.
STT
|
Phương pháp ép cọc | Tiết diện | Mác bê tông | Thép nhà máy | Thép đa hội | Đơn giá cọc/m | Đơn giá ép/m2 | Đơn giá trọn gói/m |
1 | NEO | 200x200 | 200 | D14 | 135.000đ | 39 | 174 | |
2 | 200x200 | 200 | D14 | 105.000đ | 39 | 144 | ||
3 | 200x200 | 250 | D14 | 135.000đ | 39 | 174 | ||
4 | 200x200 | 250 | D14 | 105.000đ | 39 | 144 | ||
5 | Robot | 200x200 | 250 | D14 Việt Úc | 190.000đ - 200.000đ/m | 20.000đ - 60.000đ/m | Trọn gói 60 - 80 triệu | |
STT
|
Phương pháp ép cọc | Tiết diện | Mác bê tông | Thép nhà máy | Thép đa hội | Đơn giá cọc/m | Đơn giá ép/m2 | Đơn giá trọn gói/m |
1 | NEO | 250x250 | 200 | D14 | 165.000đ | 49.000đ | 214.000đ | |
2 | 200 | D14 | 150.000đ | 49.000đ | 199.000đ | |||
3 | 200 | D16 | 185.000đ | 49.000đ | 234.000đ | |||
4 | 200 | D16 | 155.000đ | 49.000đ | 204.000đ | |||
5 | 250 | D14 | 170.000đ | 49.000đ | 219.000đ | |||
6 | 250 | D14 | 155.000đ | 49.000đ | 204.000đ | |||
7 | 250 | D16 | 190.000đ | 49.000đ | 239.000đ | |||
8 | 250 | D16 | 170.000đ | 49.000đ | 219.000đ | |||
9 | Robot | 250 | D14 Việt Úc |
190.000đ - 200.000đ/m |
20.000đ - 60.000đ/m | Trọn gói 60 - 80 triệu |
STT
|
Phương pháp ép cọc | Tiết diện | Mác bê tông | Thép nhà máy | Thép đa hội | Đơn giá cọc/m | Đơn giá ép/m2 | Đơn giá trọn gói/m |
1 | NEO | 300x300 | 300 | D16 | 280 | 70.000đ | 350.000đ | |
2 | 300x300 | 300 | D16 | 260 | 70.000đ | 330.000đ | ||
3 | 300x300 | 300 | D18 | 300 | 70.000đ | 370.000đ | ||
4 | Robot | 300x300 | 300 | 300.000đ - 320.000đ/m | 80.000 - 100.000đ | Trọn gói 90 - 120 triệu |
STT
|
Tiết diện | Mác bê tông | Thép nhà máy | Thép đa hội | Đơn giá cọc/m | Đơn giá ép/m2 | Đơn giá trọn gói/m |
1 | 200x200 | 200 | D14 | 135 | 39.000đ | 174.000đ | |
2 | 200x200 | 200 | D14 | 105 | 39.000đ | 144.000đ | |
3 | 200x200 | 250 | D14 | 135 | 39.000đ | 174.000đ | |
4 | 200x200 | 250 | D14 | 105 | 39.000đ | 144.000đ | |
5 | 250x250 | 200 | D14 | 165 | 49.000đ | 214.000đ | |
6 | 250x250 | 200 | D14 | 150 | 49.000đ | 199.000đ | |
7 | 250x250 | 200 | D16 | 185 | 49.000đ | 234.000đ | |
8 | 250x250 | 200 | D16 | 155 | 49.000đ | 204.000đ | |
9 | 250x250 | 250 | D14 | 170 | 49.000đ | 219.000đ | |
10 | 250x250 | 250 | D14 | 155 | 49.000đ | 204.000đ | |
11 | 250x250 | 250 | D16 | 190 | 49.000đ | 239.000đ | |
12 | 250x250 | 250 | D16 | 170 | 49.000đ | 219.000đ | |
13 | 300x300 | 300 | D16 | 280 | 70.000đ | 350.000đ | |
14 | 300x300 | 300 | D16 | 260 | 70.000đ | 330.000đ | |
15 | 300x300 | 300 | D18 | 300 | 70.000đ | 370.000đ |
"Gọi ngay để được báo giá chính xác về dịch vụ ép cọc bê tông uy tín"
CỌC LY TÂM |
Mác cọc Ly Tâm, PC, PHC |
Chiều dài Cọc/m |
Báo giá/md |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D300 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
200.000-210.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D350 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
260.000-270.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D400 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
330.000-350.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D500 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
430.000-460.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D600 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
540.000-560.000 |
STT |
Loại cọc bê tông |
Loại sắt |
Đơn giá cọc (cả vận chuyển) |
Đơn giá ép (khối lượng ép >1000m) |
Đơn giá ép (khối lượng ép <1000m) |
1 |
200x200, mác 250 |
D14 Việt Úc |
135.000đ - 145.000đ/m |
20.000đ - 60.000đ/m |
Trọn gói 60 - 80 triệu |
2 |
250x250, mác 250 |
D14 Việt Úc |
190.000đ - 200.000đ/m |
20.000đ - 60.000đ/m |
Trọn gói 60 - 80 triệu |
"Gọi ngay để được báo giá chính xác về dịch vụ ép cọc bê tông uy tín"
Ép cọc bê tông là quá trình sử dụng các thiết bị chuyên dụng để ép các cọc bê tông xuống đất để tạo nền móng vững chắc cho công trình. Các cọc bê tông thường có hình dạng trụ dài, được đúc sẵn nên có khả năng chịu lực cao, truyền tải trọng từ công trình xuống các lớp đất sâu hơn - nơi có độ bền cao hơn. Quá trình ép cọc bê tông được thực hiện bằng máy thủy lực hoặc máy ép tải.
Mục đích chính của ép cọc bê tông cốt thép đó là:
Công ty cổ phần nền móng Thăng Long chuyên cung cấp dịch vụ ép cọc bê tông
Cọc tròn ly tâm và cọc vuông cốt thép là 2 loại cọc ép được sử dụng phổ biến hiện nay. Mỗi loại lại có những đặc điểm khác nhau:
*Cọc tròn ly tâm:
Ưu điểm:
*Cọc vuông cốt thép:
Ưu điểm:
Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các công trình dân dụng như nhà ở, nhà xưởng,...
Dịch vụ ép cọc bê tông tại Công ty cổ phần nền móng Thăng Long
Có 2 phương pháp kỹ thuật ép cọc bê tông cốt thép được sử dụng nhiều đó là:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Cọc bê tông tại Công ty cổ phần nền móng Thăng Long
Hiện nay, có 5 phương pháp thi công ép cọc bê tông được các đơn vị xây dựng tư vấn và ứng dụng cho khách hàng. Chi tiết từng phương pháp ép cọc sẽ được Xây dựng Thăng Long cập nhật ngay sau đây.
Ép cọc bằng máy Neo là sự chọn lựa tối ưu nhất đối với công trình nhà ở dân dụng, thi công chủ yếu với các loại cọc bê tông 200x200 và 250x250. Máy ép thủy lực sẽ được sử dụng để thực hiện PP thi công này.
Mũi neo sẽ được khoan sâu xuống lòng đất để làm đối trọng thay cho tải bê tông. Mũi khoan có chiều dài khoảng 1,5 mét và đường kính 35cm. Tùy thuộc vào địa chất của từng khu vực mà lựa chọn khoan neo nông hay sâu.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Ép cọc bê tông tại Công ty cổ phần nền móng Thăng Long bằng máy NEO
Ép cọc bê tông cốt thép bằng máy tải là phương pháp sử dụng tải trọng đối trọng để tạo ra lực ép, đẩy cọc bê tông xuống sâu trong lòng đất. Đối trọng chính là những khối bê tông siêu nặng, máy tải có lực ép từ 60 - 120 tấn, sử dụng 5 loại cọc chính là 200 x 200, 250 x 250, 300 x 300, cọc ly tâm D300, D350.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Phương pháp ép cọc bê tông bằng máy tải gang tại Công ty Thăng Long
Máy bán tải có lực ép từ 50-60 tấn, có 6 trụ neo. Thi công ép cọc bê tông bằng máy bán tải thường được áp dụng cho các công trình trong hẻm, ngõ nhỏ chật hẹp. Ép cọc bê tông bằng máy bán tải thường sử dụng cọc ép có kích thước 200x200, 250x250, 300x300 và cọc ly tâm D300
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Phương pháp ép cọc bê tông bằng máy tải gang tại Công ty Thăng Long
Ép cọc bê tông bằng Robot là phương pháp thi công hiện đại và tiên tiến nhất. Máy ép cọc Robot có lực ép lên đến 1000 tấn. Thi công ép cọc bê tông bằng Robot phù hợp với các công trình quy mô lớn, yêu cầu cao về kỹ thuật.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Là một trong những kỹ thuật xây dựng nền móng sâu bằng cách khoan các lỗ thẳng đứng vào lòng đất rồi đổ bê tông vào các lỗ khoan để tạo ra cọc bê tông liền khối. Thi công khoan cọc nhồi bê tông phổ biến tại các công trình yêu cầu nền móng chịu tải trọng lớn nhất là những dự án cao tầng, cầu đường, công trình hạ tầng phức tạp.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Các kỹ thuật viên của Thăng Long đang tiến hành ép cọc bê tông
Xây dựng Thăng Long là địa chỉ đáng tin cậy mà bạn nên lựa chọn khi có nhu cầu thi công ép cọc bê tông ở Hà Nội và nhiều tỉnh thành khác. Là một trong những đơn vị hàng đầu về thi công ép cọc, Xây dựng Thăng Long cam kết về chất lượng, tiến độ và an toàn trong quá trình thực hiện.
Những lý do bạn sử dụng dịch vụ ép cọc tại Xây dựng Thăng Long đó là:
Xây Dựng Thăng Long tự hào là đối tác tin cậy của nhiều nhà thầu và chủ đầu tư, mang đến những giải pháp móng cọc an toàn và hiệu quả cho công trình của bạn.
Quy trình ép cọc bê tông tại Xây dựng Thăng Long được thực hiện một cách chuyên nghiệp và bài bản; đảm bảo tính an toàn, hiệu quả và chất lượng cho mọi công trình. Chi tiết như sau:
*Khảo sát và lập kế hoạch:
Đội ngũ kỹ sư của Xây dựng Thăng Long sẽ khảo sát địa chất tại khu vực thi công để xác định đặc điểm nền đất. Dựa vào kết quả khảo sát, đơn vị sẽ lập kế hoạch thi công chi tiết bao gồm phương pháp thi công, thiết bị sử dụng, tiến độ thực hiện.
*Chuẩn bị thiết bị và vật liệu:
Các thiết bị máy móc chuyên dụng như máy ép cọc, máy khoan,...được chuẩn bị đầy đủ và tất cả đều ở trạng thái tốt nhất để sẵn sàng sử dụng. Vật liệu được Xây dựng Thăng Long sử dụng đều đảm bảo chất lượng, đạt tiêu chuẩn thiết kế.
*Thi công ép cọc:
_Bước 1: Sử dụng thiết bị đo đạc để xác định và đánh dấu chính xác vị trí cọc bê tông sẽ được ép.
_Bước 2: Đưa máy ép cọc vào vị trí đã định, đảm bảo máy được cố định chắc chắn và thẳng đứng để ép cọc đạt hiệu quả tối ưu nhất.
_Bước 3: Khởi động máy ép và tiến hành ép cọc vào lòng đất. Quá trình thực hiện đều được đội ngũ kỹ sư Xây dựng Thăng Long giám sát để đảm bảo ép đúng độ sâu, vị trí theo thiết kế. Bên cạnh đó, các kỹ sư sẽ ghi lại các thông số về áp lực, độ sâu, thời gian ép để đánh giá tình trạng cọc.
*Kiểm tra và đánh giá:
Sau khi hoàn tất công việc ép cọc, kỹ sư Xây dựng Thăng Long sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng. Đồng thời, đánh giá mức độ ổn định, khả năng chịu tải của các cọc bê tông đã được ép.
*Hoàn thiện và bàn giao:
Nhân công Xây dựng Thăng Long sẽ dọn dẹp khu vực thi công, loại bỏ vật liệu thừa. Khi đã hoàn tất các bước kiểm tra và đánh giá, công trình sẽ được bàn giao cho chủ đầu tư cùng với hồ sơ ghi nhận quá trình thi công, kết quả kiểm tra.
Chắc hẳn, mỗi chúng ta khi có nhu cầu thi công ép cọc bê tông cho công trình của mình sẽ không khỏi đặt ra những thắc mắc. Dưới đây, Công ty cổ phần nền móng Thăng Long sẽ giải đáp một số câu hỏi mà nhiều khách hàng gửi về cho chúng tôi trong thời gian qua về vấn đề ép cọc.
Hạng mục nhà 1 - 6 tầng tại các thành phố lớn thường có diện tích khoảng dưới 100m2. Với những công trình này thì nên sử dụng loại cọc 200x200, 250x250 và thi công ép cọc bằng máy Neo thủy lực tải trọng 40 - 50 tấn. Bởi nhà dưới 7 tầng đa số phần múc móng sâu thì cách dùng máy Neo là phù hợp, an toàn và đem lại hiệu quả cao nhất.
Kỹ thuật viên của Thăng Long đang tiến hành ép cọc bê tông
Cọc tròn và cọc vuông có những ưu điểm và hạn chế riêng. Việc
nên ép cọc vuông hay tròn nào còn tùy thuộc vào từng công trình xây dựng. Cọc vuông có khả năng chịu lực cao, dễ xuyên qua lớp đất cứng, thi công dễ dàng, chi phí vận chuyển thấp nhưng giá thành lại cao. Phù hợp với nhà ở dân dụng, tòa chung cư, nhà xưởng nhỏ, khách sạn, nhà nghỉ,... Còn cọc tròn có giá thành rẻ nhưng dễ bị gãy khi ép. Phù hợp cho các công trình cầu cảng, bờ kè,...
Điều kiện để dừng ép cọc là khi đã khoan tới các lớp đất chặt có SPT>50 hoặc lớp sét có SPT>30, dày hơn 5m. Trường hợp, khoan đến độ sâu yêu cầu mà vẫn gặp phải lớp đất yếu có SPT<15 thì cần báo cho người tư vấn thiết kế và chủ đầu tư, để bàn bạc và đưa ra quyết định chiều sâu hố khoan.
Dịch vụ ép cọc bê tông uy tín tại Thăng Long là sự lựa chọn hoàn hảo
Tại các thành phố lớn như Hà Nội, nhà ở thường xây dựng sát nhau. Do đó, khi làm móng nhà thì sẽ xảy ra tình trạng ép cọc sát tường. Để không gây ảnh hưởng đến nhà liền kề thì bạn cần chú ý thực hiện đúng các chỉ dẫn sau:
Dịch vụ ép cọc bê tông uy tín tại Thăng Long
Khoảng cách tối thiểu giữa giữa 2 cọc ép theo quy trình 22TCN - 272 - 05 là 2,5D (D: đường kính cọc ép). Từ tim cọc này tới tim cọc kia tối thiểu là 0.75m. Nhưng trên thực tế, khoảng cách tiêu chuẩn giữa các cọc bê tông sẽ do kỹ sư quyết định; phụ thuộc vào tình trạng địa chất, loại cọc, yêu cầu của mỗi công trình để đảm bảo đem lại hiệu quả tốt nhất.
Ép cọc là phương pháp sử dụng máy ép để đóng những cây cọc đã được đúc sẵn xuống lòng đất. Còn khoan nhồi là cách thi công móng bằng việc sử dụng máy để khoan sẵn từng lỗ cọc có độ sâu và đường kính thiết kế. Sau đó, đưa lồng thép và tiến hành đổ bê tông xuống thành lỗ để tạo ra cọc trực tiếp trên công trình xây dựng.
Vậy ép cọc hay khoan nhồi sẽ tốt hơn? Thực tế, mỗi phương pháp lại có ưu điểm và nhược điểm riêng nên không thể so sánh cách nào tốt hơn cách nào. Tùy thuộc vào từng công trình cụ thể mà chúng ta mới đưa ra được sự lựa chọn hình thức làm móng cọc phù hợp.
Dịch vụ thi công ép cọc bê tông gọi ngay 0974 111 186
Nếu địa chất có các lớp cát khá dày thì cọc không thể xuyên qua. Lúc này, cần phải làm giảm sự xuất hiện độ chối giả bằng biện pháp ép rung, khoan dẫn trước khi ép, ép kèm xối nước. Những cách này sẽ tạm thời phá vỡ kết cấu đất trong quá trình vừa ép, vừa đưa dẫn cọc xuống.
Trong đó, khoan dẫn trước khi ép là giải pháp được ứng dụng phổ biến vì có tính khả thi cao. Cụ thể: Tại vị trí tâm cọc thiết kế, trước khi tiến hành ép sẽ khoan trước một lỗ có đường kính bằng 1/8 – 1/10 cạnh cọc, thành lỗ giữ bằng dung dịch bentonite. Sau đó, mới bắt đầu đóng cọc xuống.
Thi công ép cọc bê tông giá rẻ tại Thăng Long
Ép cọc trên nền đất yếu có thể xảy ra nguy hiểm, nó thường đặt ra các bài toán khó như độ lún có trị số cao, ma sát âm tác dụng lên cọc, sức chịu tải của móng không ổn định, cát sủi làm phá hỏng nền, đất nền bị hóa lỏng. Biện pháp xử lý như sau:
Thay đổi chiều sâu chôn móng nhằm giải quyết việc lún và khả năng chịu tải kém của nền.
Thay đổi loại móng và độ cứng của móng cho phù hợp với điều kiện địa chất công trình.
Thay đổi kích thước và hình dáng móng để thay đổi áp lực tác dụng lên mặt nền, giúp cải thiện được điều kiện chịu tải và biến dạng của nền.
Công tác chuẩn bị và thi công ép cọc bê tông
Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ ép cọc bê tông, vui lòng liên hệ qua Hotline 0974 111 186 để được tư vấn chi tiết nhất. Chúng tôi cam kết sẽ làm hài lòng quý khách hàng và góp phần giúp quý khách xây dựng, thi công công trình một cách an toàn, hiệu quả.
"Gọi ngay để được báo giá chính xác về dịch vụ ép cừ ép cọc bê tông"
CÔNG TY CỔ PHẦN NỀN MÓNG THĂNG LONG
Địa chỉ công ty: Cửa khẩu cảng Khuyến Lương, Tổ 21, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Chi nhánh HCM: Số 22B/23 Nguyễn Hữu Trí - KP2 - TT Tân Túc - Huyện Bình Chánh - TP HCM
Chi nhánh Đà Nẵng: Bãi xe Halla - Phường Hoà Cường Bắc - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
Chi nhánh Nghệ An: QL7A - Vĩnh Thành - Yên Thành - Nghệ An
Chi nhánh Thái Bình: Số 207, tổ 3 phường Quang Trung, TP Thái Bình
Chi nhánh Ninh Bình: Số 777 - Tổ 1 - Phồ Đông Hồ - Phường Bích Đào - TP Ninh Bình - Ninh Bình
Chi nhánh Hải Phòng: Số 9/331 Đồng Hóa - Kiến An- Hải Phòng
Chi nhánh Nam Định: Đường 10 Tân Thành - Vụ Bản - Nam Định
Chi nhánh Hưng Yên: Số 121 đường Điện Biên - Phường Lê Lợi - TP Hưng Yên
Chi nhánh Mê Linh: Xóm Chùa - Xã Mê Linh - Huyện Mê Linh - TP Hà Nội
Chi nhánh Bắc Ninh: Số 68 đường Gia Định - Thị trấn Gia Bình - Huyện Gia Bình - Tỉnh Bắc Ninh
Số điện thoại: Giám đốc - 0974111186
Email: nenmongthanglongjsc2021@gmail.com
0974111186