Thông tin chi tiết từ A - Z về khoảng cách giữa các cọc bê tông

10/05/2025

Mục lục bài viết

    1. Tại sao cần quan tâm đến khoảng cách giữa các cọc khi ép cọc bê tông?

    1.1. Tạo sự ổn định cho công trình

    Cọc bê tông là trụ cột chịu lực chính, gánh đỡ toàn bộ tải trọng công trình và truyện lực này xuống lớp đất bên dưới. Bởi vậy, các cọc được bố trí hợp lý giúp phân bố tải trọng đều hơn xuống nền đất, hạn chế nguy cơ sụt lún, nghiêng, nứt tường nhà,...

    Ngoài ra, đối với các công trình chịu tải trọng ngang, mật độ cọc hợp lý giúp tăng khả năng chống lật của móng.

    1.2. Đáp ứng yêu cầu về khả năng chịu tải của móng

    Thực tế, mỗi cọc bê tông tạo ra một vùng ứng suất nhất định trong nền đất xung quanh. Khi đặt quá gần nhau, chúng sẽ “cạnh tranh” về khả năng chịu tải, làm giảm đáng kể hiệu quả chịu lực như khi đứng một mình.

    Bên cạnh đó, các cọc đặt quá sát nhau dễ gây nên tác dụng ngược. Tức là thay vì cọc được cắm sâu dưới đất, chúng sẽ bị kéo ngược lên do đất bị nén quá mức. Điều này sẽ ảnh hưởng khả năng chịu tải của toàn bộ phần nền móng.

    Khoảng cách phù hợp đảm bảo khả năng chịu lực tối ưu nhất cho móng
    Khoảng cách phù hợp đảm bảo khả năng chịu lực tối ưu nhất cho móng

    1.3. Tối ưu hiệu quả sử dụng cọc, tránh lãng phí

    Trong thiết kế móng, việc xác định cự ly phù hợp giữa các cọc giúp cân đối số lượng và kích thước cọc, tối ưu chi phí thi công. Việc đặt cọc quá dày không chỉ lãng phí vật liệu mà còn làm giảm khả năng chịu tải của nền móng.

    1.4. Hỗ trợ công tác thi công thuận lợi hơn

    Phân bố cọc hợp lý hỗ trợ cho quá trình đo đạc, kiểm tra chất lượng cọc ép thuận tiện hơn. Đồng thời tránh các sự cố như đổ cọc, gãy cọc,...

    1.5. Đáp các tiêu chuẩn kỹ thuật

    Khoảng cách giữa các cọc được quy định rõ ràng trong các tiêu chuẩn như TCVN 10304:2014, TCVN 11823-2017,... nhằm đảm bảo tính ổn định của nền móng, tăng độ bền và an toàn cho công trình. Bởi vậy, các đơn vị thi công bắt buộc phải tuân thủ theo.

    2. Khoảng cách tối thiểu giữa các cọc theo tiêu chuẩn

    Theo tiêu các tiêu chuẩn xây dựng hiện nay, kích thước khe hở giữa các cọc được quy định như sau:

    Loại cọc

    Khoảng cách

    Lưu ý

    Cọc treo

    ≥3d - 6d

    Tính từ tim cọc đến tim cọc

    Cọc chống

    ≥1.5d - 3d

    Tính từ tim cọc đến tim cọc

    Cọc nhồi

    ≥ 1m

    Tính từ mép cọc đến mép cọc. Nếu cọc nhồi có phần mở rộng mũi cọc thì khoảng cách giữa các phần mở rộng trong đất cứng và nửa cứng lấy bằng 0.5m; đối với các loại đất khác (trừ đá) lấy bằng 1m.

    Cọc xiên hoặc kết hợp cọc đứng và cọc xiên.

    Tính toán dựa vào đặc điểm cấu tạo móng.

     

     

    Khoảng cách cọc trong thi công móng
    Khoảng cách cọc trong thi công móng

    Giải thích:

    •  d - Đường kính cọc.
    • Cọc treo (cọc ma sát, cọc lơ lửng): Đây là loại cọc mà mũi cọc được đặt trong lớp đất đá có độ chặt vừa phải, không chạm đến lớp đất chịu lực tốt. Khả năng chịu tải của cọc chủ yếu dựa vào ma sát giữa thân cọc với vùng đất đá xung quanh.
    • Cọc chống (Cọc tựa, cọc chịu mũi): Khác với cọc treo, cọc chống sẽ truyền tải từ công trình xuống đất nền chủ yếu thông qua mũi cọc.
    • Cọc nhồi: Được thi công bằng cách khoan tạo lỗ trong lòng đất đến độ sâu thiết kế. Sau đó, người ta sẽ đặt lồng thép và đổ bê tông trực tiếp vào lỗ khoan để tạo thành cọc. Loại này có khả năng chịu tải lớn, phù hợp với mọi điều kiện địa chất.

    3. Ví dụ về khoảng cách giữa các cọc trong thực tế

    Đối với các công trình nhà phố nhỏ hoặc nhà trong hẻm, phương pháp ép tải sắt được áp dụng với cự ly tối thiểu để ép cọc từ 3 - 3.5m. Với các công trình dân dụng quy mô nhỏ hơn, có thể áp dụng phương pháp ép cọc neo với độ hở giữa các cọc tối thiểu 2.5m.

    4. Những yếu tố ảnh hưởng đến khoảng cách giữa các cọc khi thi công móng

    4.1. Phương pháp thi công cọc

    Phương pháp thi công quyết định rất lớn đến sự phân bố cọc. Đối với phương pháp ép hoặc đóng cọc, cự ly thường từ 3d - 6d để tránh các cọc lân cận bị nứt gãy hoặc xô lệch. Trong khi đó, phương pháp khoan nhồi không gây ra chấn động lớn nên không gian giữa các cọc được rút ngắn hơn.

    4.2. Kích thước cọc

    Cọc có kích thước lớn thường yêu cầu khoảng cách lớn hơn so với cọc nhỏ. Điều này nhằm đảm bảo các vùng ảnh hưởng của cọc không chồng lấn lẫn nhau.

    4.3. Điều kiện địa chất công trình

    Mỗi loại đất có đặc tính cơ học riêng nên việc phân bố cọc không giống nhau. Các nền đất yếu thường yêu cầu độ hở giữa các cọc lớn để giảm khả năng lún lệch. Trong khi đó, đất cứng, đất đá hoặc đất có độ nén chặt cho phép mật độ cọc dày hơn.

    4.4. Tải trọng công trình

    Đối với các công trình lớn, có tải trọng nặng, cần bố trí nhiều cọc với mật độ gần hơn để đảm bảo phân phối lực đồng đều xuống nền đất. Việc tính toán phải được thực hiện cẩn thận, không chỉ dựa vào tải trọng cố định mà còn phải tính đến các tác động bên ngoài như gió mạnh, động đất,... Điều này giúp công trình giữ vững độ bền và ổn định theo thời gian.

    Các yếu tố ảnh hưởng đến cự ly giữa các cọc
    Các yếu tố ảnh hưởng đến cự ly giữa các cọc

    Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm rõ khoảng cách giữa các cọc trong thi công nền móng. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số hotline 0974111186 – đội ngũ chuyên gia luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn



    CÔNG TY CỔ PHẦN NỀN MÓNG THĂNG LONG
    Địa chỉ công ty: Cửa khẩu cảng Khuyến Lương, Tổ 21, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
    Chi nhánh HCM: Số 22B/23 Nguyễn Hữu Trí - KP2 - TT Tân Túc - Huyện Bình Chánh - TP HCM
    Chi nhánh Đà Nẵng: Bãi xe Halla - Phường Hoà Cường Bắc - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
    Chi nhánh Nghệ An: QL7A - Vĩnh Thành - Yên Thành - Nghệ An
    Chi nhánh Thái Bình: Số 207, tổ 3 phường Quang Trung, TP Thái Bình
    Chi nhánh Ninh Bình: Số 777 - Tổ 1 - Phồ Đông Hồ - Phường Bích Đào - TP Ninh Bình - Ninh Bình
    Chi nhánh Hải Phòng: Số 9/331 Đồng Hóa - Kiến An- Hải Phòng
    Chi nhánh Nam Định: Đường 10 Tân Thành - Vụ Bản - Nam Định
    Chi nhánh Hưng Yên: Số 121 đường Điện Biên - Phường Lê Lợi - TP Hưng Yên
    Chi nhánh Mê Linh: Xóm Chùa - Xã Mê Linh - Huyện Mê Linh - TP Hà Nội
    Chi nhánh Bắc Ninh: Số 68 đường Gia Định - Thị trấn Gia Bình - Huyện Gia Bình - Tỉnh Bắc Ninh
    Số điện thoại: Giám đốc - 0974111186
    Email: nenmongthanglongjsc2021@gmail.com

    Tim cọc là gì? Vai trò, phương pháp và quy trình định vị tim cọc
    Tim cọc là yếu tố quan trọng trong xây dựng, ảnh hưởng trực tiếp đến tính bền vững và an toàn cho công trình. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết tim cọc là gì, các phương pháp định vị phổ biến cũng như quy trình thực hiện đúng kỹ thuật. Hãy cùng khám phá để bổ sung thêm nhiều kiến thức hữu ích.
    Giá thuê cừ: Bảng giá chi tiết & Các lưu ý khi thuê
    Nắm rõ mức giá thuê cừ giúp nhà thầu chủ động lập kế hoạch và phân bổ ngân sách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cập nhật về giá thuê mới nhất hiện nay và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí, giúp bạn chuẩn bị tốt hơn trước khi triển khai dự án.
    Nhổ cừ larsen chuyên nghiệp, an toàn, giá tốt toàn quốc
    Nhổ cừ Larsen là quá trình nhổ các thanh cừ đã được đóng xuống đất trước đó. Công đoạn này không chỉ liên quan đến việc tháo dỡ mà còn yêu cầu sự chính xác, an toàn và tối ưu chi phí nhất. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình rút cừ cũng như các kỹ thuật được áp dụng phổ biến hiện nay.
    [A-Z] Tất tần tật về văng chống cừ larsen: Vai trò, Quy trình thực hiện, Báo giá
    Văng chống cừ larsen là giải pháp kỹ thuật hiệu quả giúp đảm bảo sự vững chắc, kiên cố cho các công trình sử dụng cừ larsen. Từ những dự án quy mô lớn như cầu đường, cảng biển cho đến công trình dân dụng có tầng hầm sâu, hệ thống này giữ vai trò thiết yếu trong việc chống đỡ áp lực từ đất, mạch nước ngầm và các tải trọng khác. Để hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời bạn cùng theo dõi bài viết chia sẻ dưới đây của Xây dựng Thăng Long.
    Khoảng cách 2 cọc khoan nhồi bao nhiêu?
    Cọc khoan nhồi được đặt xuống lớp phía dưới có tác dụng gia cố móng giúp công trình có độ bền vững với thời gian. Khoảng cách 2 cọc khoan nhồi thế nào hợp lý là vấn đề đáng quan tâm trong việc thi công công trình, đặc biệt là những công trình lớn ở các khu đô thị. Bài viết này sẽ là những gợi ý cần thiết giúp bạn tìm ra khoảng cách hợp lý nhất giữa 2 cọc khoan nhồi.
    Góc hỏi đáp cọc nhồi d300 chịu tải trọng bao nhiêu?
    Cọc nhồi mini d300 được ứng dụng nhiều cho các công trình xây dựng ở diện tích nhỏ hẹp, các công trình có quy mô vừa phải. Cọc nhồi d300 mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cho các công trình. Cọc nhồi d300 chịu tải trọng bao nhiêu luôn là thông tin được nhiều người quan tâm. Nội dung bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu.
    Zalo

    0974111186