Quy định CHUẨN về định mức khoan khảo sát địa chất năm 2025

14/10/2023

Mục lục bài viết
     
    Định mức khoan khảo sát là điều mà nhiều người quan tâm khi có nhu cầu xây dựng công trình. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thông tin về vấn đề này. Trong bài viết dưới đây, Công ty Xử lý nền móng Thăng Long sẽ cung cấp cho các bạn quy định về định mức khoan khảo sát địa chất, theo Thông tư 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 trên dự toán Eta và có hiệu lực bắt đầu từ ngày 2025
     

    1. Định mức khoan khảo sát địa chất công trình

    Định mức khoan khảo sát địa chất được quy định như thế nào? Trước tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về điều kiện áp dụng và nội dung công việc khoan thăm dò hiện trường xây dựng.

    1.1. Điều kiện áp dụng

    Quy định về định mức khoan thăm dò hiện trường chỉ được áp dụng khi đạt đủ các điều kiện sau:

    • Hiện trường khoan đảm bảo khô ráo.

    • Lỗ khoan thẳng, vuông góc với mặt phẳng ngang.

    • Chống ống £ 50% chiều sâu lỗ khoan.

    • Hiệp khoan có độ dài 0,5m.

    • Đường kính lỗ khoan có kích thước đến 150mm.

    1.2. Nội dung công việc

    Để tiến hành khoan hố thăm dò địa chất thì bạn cần chuẩn bị đầy đủ các vật dụng, phương tiện cần thiết trong việc khảo sát thực địa, thí nghiệm ngoài trời và trong phòng. Từ đó, đưa ra phương án xác định vị trí khoan cho chuẩn. Cụ thể, cần thực hiện các việc sau:

    • Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị.

    • Khoan hố thuần túy để lấy mẫu thí nghiệm.

    • Hạ, nhổ ống chống.

    • Lập hình trụ lỗ khoan.

    • Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

    • Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn thành tài liệu liên quan.

    • Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

    • Nghiệm thu bàn giao.

    1.3. Quy định về định mức khoan khảo sát

    Dưới đây là những quy định định mức khoan khảo sát về dụng cụ, nhân công và thiết bị được cập nhật mới nhất năm.

    Danh mục

    Độ sâu hố khoan < 10m

    Độ sâu hố khoan > 20m

    Mũi khoan (cái)

    0,0075

    0,009

    0,0075

    0,009

    Cần khoan (m)

    0,0375

    0,04

    0,042

    0,044

    Bộ gia mốc cần khoan (bộ)

    0,0125

    0,013

    0,0135

    0,0143

    Ống chống (m)

    0,11

    0,11

    0,11

    0,11

    Đầu nối ống chống (cái)

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

    Cáp thép f 6 - f 8mm (m)

    0,05

    0,05

    0,08

    0,08

    Hộp tôn 200x100mm (cái)

    0,2

    0,2

    0,2

    0,2

    Hộp đựng mẫu 400x400x400mm

    0,1

    0,1

    0,1

    0,1

    Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

    0,12

    0,12

    0,12

    0,12

    Bộ ống mẫu nguyên dạng (bộ)

    0,001

    0,001

    0,001

    0,001

    Gỗ nhóm V (m3)

    0,001

    0,001

    0,001

    0,001

    Vật liệu khác (%)

    10

    10

    10

    10

    Cấp bậc thợ bình quân 4/7

    2,24

    3,7

    2,64

    4,3

    Bộ khoan tay

    0,22

    0,33

    0,26

    0,39

    >>>>> Xem chi tiết hơn tại: Bảng giá dịch vụ khoan khảo sát - Cam kết giá tốt nhất 2021 <<<<<

    2. Chiều sâu và khoảng cách các hố khoan khảo sát công trình

    Bên cạnh định mức khoan khảo sát địa chất thì bạn cũng cần trang bị kiến thức về chiều sâu và khoảng cách hố khoan khi khảo sát công trình. Nhằm thực hiện công việc này chuẩn xác, giúp thi công sau đó được thuận lợi hơn. Tùy thuộc theo điều kiện địa chất, mức độ quan trọng của công trình, mật độ xây dựng mà chiều sâu và khoảng cách hố khoan sẽ có sự khác nhau.

    2.1. Chiều sâu hố khoan

    1. Trường hợp địa chất đơn giản, công trình quy mô vừa và nhỏ

    • Đất tốt: Khoan sâu từ 5m đến 10m.

    • Đất nhiều đá nông: Khoan chạm đến phần đá không bị phong hóa.

    2. Trường hợp địa chất trung bình, công trình quy mô lớn

    • Đất yếu: Khoan qua lớp đất này, 1/3 số điểm khoan vào phần đất tốt tối thiểu 3m.

    • Đất tốt: Khoan sâu đến 10m.

    • Đất nhiều đá nông: Khoan vào đá tươi 1m.

    3.Trường hợp địa chất phức tạp, công trình quy mô rất lớn, quan trọng

    • Đất yếu: Khoan qua lớp đất này, 1/2 số điểm khoan vào phần đất tốt tối thiểu 3m.
    • Đất tốt: Khoan sâu từ 10m đến 15m.
    • Đất nhiều đá nông: Khoan vào đá tươi 1m.
    >>> Xem ngay bảng giá gạch lát nền Viglacera mới nhất, ưa chuộng nhất 2022

    2.2. Khoảng cách giữa các hố khoan

    1. Trường hợp địa chất đơn giản, công trình bình thường

    • Khoảng cách giữa các hố khoan là 50m đến 70m.

    • Tối thiểu 3 hố khoan khảo sát địa chất cho một nhà riêng rẽ hoặc cho một cụm nhà hoặc công trình.

    2. Trường hợp địa chất trung bình, công trình khá lớn, có khả năng lún không đều

    • Khoảng cách giữa các hố khoan là 30m đến 50m.

    • Tối thiểu 3 hố khoan khảo sát địa chất cho một nhà riêng rẽ.

    • Tối thiểu 3 đến 5 hố khoan khảo sát địa chất cho một cụm nhà hoặc công trình.

    3. Trường hợp địa chất phức tạp, công trình rất lớn, có khả năng lún và lệch

    • Khoảng cách giữa các hố khoan là 20m đến 30m.

    • Nếu cần khoah sự phân bố các lớp đất yếu, các khối trượt và karst,... thì khoảng cách hố sẽ nhỏ hơn 20m.

    • Tối thiểu 3 hố khoan khảo sát địa chất cho một nhà riêng rẽ.

    • Tối thiểu 3 đến 5 hố khoan khảo sát địa chất cho một cụm nhà hoặc công trình.

    Định mức khoan khảo sát mà chúng tôi chia sẻ trên đây, mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu còn điều gì thắc mắc hay có nhu cầu khoan khảo sát địa chất công trình, quý khách hàng vui lòng liên hệ tới

    >>>>> TÌM HIÊU KỸ HƠN: Khoảng cách, chiều sâu và số lượng khoan khảo sát địa chất CHUẨN <<<<<



    CÔNG TY CỔ PHẦN NỀN MÓNG THĂNG LONG
    Địa chỉ công ty: Cửa khẩu cảng Khuyến Lương, Tổ 21, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
    Chi nhánh HCM: Số 22B/23 Nguyễn Hữu Trí - KP2 - TT Tân Túc - Huyện Bình Chánh - TP HCM
    Chi nhánh Đà Nẵng: Bãi xe Halla - Phường Hoà Cường Bắc - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
    Chi nhánh Nghệ An: QL7A - Vĩnh Thành - Yên Thành - Nghệ An
    Chi nhánh Thái Bình: Số 207, tổ 3 phường Quang Trung, TP Thái Bình
    Chi nhánh Ninh Bình: Số 777 - Tổ 1 - Phồ Đông Hồ - Phường Bích Đào - TP Ninh Bình - Ninh Bình
    Chi nhánh Hải Phòng: Số 9/331 Đồng Hóa - Kiến An- Hải Phòng
    Chi nhánh Nam Định: Đường 10 Tân Thành - Vụ Bản - Nam Định
    Chi nhánh Hưng Yên: Số 121 đường Điện Biên - Phường Lê Lợi - TP Hưng Yên
    Chi nhánh Mê Linh: Xóm Chùa - Xã Mê Linh - Huyện Mê Linh - TP Hà Nội
    Chi nhánh Bắc Ninh: Số 68 đường Gia Định - Thị trấn Gia Bình - Huyện Gia Bình - Tỉnh Bắc Ninh
    Số điện thoại: Giám đốc - 0974111186
    Email: nenmongthanglongjsc2021@gmail.com

    Chiều cao đài móng cọc: Tối thiểu bao nhiêu để đảm bảo an toàn?
    Trong xây dựng, việc xác định chiều cao đài móng cọc tối thiểu không chỉ là yêu cầu kỹ thuật mà còn trò quyết định đến sự ổn định cho công trình. Nếu không đảm bảo độ cao phù hợp, kết cấu móng có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng, làm suy giảm khả năng chịu lực và phân phối tải trọng. Để hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
    Bố trí thép đài móng cọc: Quy trình chuẩn và các lưu ý quan trọng
    Bố trí thép đài móng cọc là công đoạn quan trọng, yêu cầu sự chính xác cao và tuân thủ theo các nguyên tắc khắt khe. Bởi chỉ một sai sót nhỏ có thể gây ra tình trạng nứt gãy, sụt lún gây ảnh hưởng đến công trình. Vậy làm sao để thi công đúng kỹ thuật giúp nền móng vững chắc hơn? Hãy cùng Xây dựng Thăng Long khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.
    Kích thước đài móng cọc: Tiêu chuẩn thiết kế & Các lưu ý khi thi công
    Kích thước đài móng cọc đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo độ bền và an toàn cho công trình. Khi được tính toán hợp lý, nền móng không chỉ có khả năng chịu lực tốt mà còn giúp tối ưu chi phí thi công. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
    Khoảng cách tim cọc đến mép đài: Các tiêu chuẩn & Thông tin liên quan
    Nếu khoảng cách từ tim cọc đến mép đài không được tính toán hợp lý, công trình có thể đối mặt với nguy cơ nứt vỡ, sụt lún do nền móng không đủ khả năng chịu lực. Vì vậy, các kỹ sư xây dựng cần hiểu rõ và tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật để hạn chế tối đa rủi ro xảy ra.
    Hộp nối cọc bê tông: Giải pháp tối ưu cho công trình bền vững
    Nhờ khả năng kết nối nhanh và dễ thi công, hộp nối cọc bê tông được sử dụng rộng rãi tại nhiều công trình dân dụng công nghiệp,... Mặc dù đóng vai trò quan trọng trong xây dựng nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về thiết bị này. Hãy cùng Xây dựng Thăng Long khám phá chi tiết hơn trong bài viết sau đây.
    Giải đáp thắc mắc: Số lượng mối nối cọc trong thi công xây dựng?
    Nối cọc là giải pháp tối ưu để đạt được độ sâu tiêu chuẩn theo bản vẽ thiết kế. Tuy nhiên, số lượng mối nối cọc bao nhiêu là đủ để đảm bảo độ bền và sự ổn định cho móng? Câu trả lời chi tiết sẽ được giải đáp ngay trong bài viết sau đây.
    Zalo

    0974111186