Mục lục bài viết

    1. Bê tông tươi, bê tông thương phẩm, bê tông chèm là gì?

    1.1. Khá niệm về bê tông tươi

    Bê tông tươi hay còn được gọi là bê tông thương phẩm/ bê tông chèm là sản phẩm được ứng dụng trong các công trình công nghiệp, cao tầng và cả những công trình nhà ở dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội, đem lại hiệu quả xây dựng cao cho đơn vị thi công công trình. 

    1.2. Cấu tạo bê tông thương phẩm

    • Bê tông tươi được cấu tạo từ những vật liệu chủ yếu như: Đá, Cát, xi măng và các chất phụ gia đi kèm để hỗn hợp bê tông kết dính và vững chắc hơn. 
    • Cấu tạo bê tông chèm đảm bảo tính chất kết dính hay còn gọi ninh kết đúng theo tiêu chuẩn quy định của công trình, mà chủ đầu tư yêu cầu.

    1.3. Công dụng của bê tông chèm trong xây dựng?

    • Bê tông tươi được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng và cả các công trình nhà dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội so với việc trộn bê tông thủ công thông thường. 
    • Được sản xuất tự động bằng máy móc, chất lượng đảm bảo, giá thành phải chăng, tiết kiệm chi phí cho đơn vị thi công; thời gian và công sức của nhân công giúp đem lại hiệu quả cao cho quá trình thi công công trình. 
    • Sử dụng bê tông chèm trong quá trình thi công giúp rút ngắn thời gian thi công xây dựng và mặt bằng tập trung vật liệu.
    • Giúp quá trình thi công an toàn, nhanh và hiệu quả kinh tế hơn, nhờ hệ thống máy móc và thiết bị giảm sức lao động của con người.
    • Nguyên vật liệu để trộn thành bê tông thương phẩm thân thiện với môi trường, không hao tốn sức người, nhanh chóng, tiện lợi.

    bê tông tươi là gì
    Bê tông tươi được sử dụng phổ biến trong xây dựng

    2. Bảng giá bê tông tươi, bê tông thương phẩm, bê tông chèm Hà Nội

    2.1. Giá thành bê tông tươi

    Hiện nay, bê tông tươi Hà Nội có rất nhiều loại bê tông khác nhau, mỗi loại lại có đặc điểm, công dụng và giá thành khác nhau. Thị trường bê tông xi măng hiện nay dao động từ 600.000 - 1.000.000 đồng/ 1 m3. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà đơn vị thi công tìm hiểu và lựa chọn loại bê tông tương ứng với công trình mà mình đang đảm nhiệm thi công.  Trong đó, bê tông tươi mác 250 giá bao nhiêu là câu hỏi được nhiều người quan tâm, tìm kiếm. Bê tông xi măng mác 250 là loại bê tông được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, mức giá của bê tông tươi mác 250 là 700-850k/1m3 tùy theo đơn vị phân phối bê tông thương phẩm này. 

    2.2. Bảng giá bê tông tươi, bê tông thương phẩm, bê tông chèm Hà Nội

    STT

    Tên - Quy cách

    ĐVT

    Đơn giá 

    Cát thường (VNĐ/M³)

    Đơn giá

     cát vàng (VNĐ/M³) 

      Đơn giá 100% cát vàng (VNĐ/M³)

    1

    Mác 100, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm

    700.000

    710.000

    740.000

    2

    Mác 150, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm

    720.000

    730.000

    760.000

    3

    Mác 200, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm

    740.000

    750.000

    780.000

    4

    Mác 250, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm

    770.000

    780.000

    810.000

    5

    Mác 300, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm

    810.000

    820.000

    850.000

    6

    Mác 350, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm

    860.000

    870.000

    900.000

     

    Mác 400, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm

      m³

    900.000

          910.000

    940.000

    8

      Bê tông R3, R7, R14 ngày đạt mác đơn giá trên cộng thêm 80.000 đồng/ m³, 50.000 đồng/m³, 20.000 đồng/m³ cho mỗi mác bê tông.

    9

      Bê tông chống thấm B6 đơn giá trên cộng thêm 60.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông.

    10

      Bê tông chống thấm B8, B10, B12 tăng thêm cấp độ chống thấm cộng thêm 20.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông.

    11

      Chi phí thử thấm do bên mua chịu.

    12

      Bê tông Sỏi thay Đá thì đơn giá trên cộng thêm 60.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông.

    13

      Bơm cần <= 35 m³: đơn giá: 2.000.000 đồng/ca;  >35m³: đơn giá 60.000/ m³

    Nguyên liệu: Xi măng PCB 40, Cát vàng Sông Lô, Đá 1x2cm Phủ Lý, Hà Nam; Phụ gia: Basf, Tulog, Silkroad.. (theo thiết kế cấp phối)

    Lưu ý

    • Khi khối lượng đặt hàng và khối lượng bê tông chốt phát sinh so với đơn đặt hàng <= 5m3/ lần/ chuyến. Tiền dầu là 500.000 đồng/chuyến (chưa bao gồm thuế, VAT) và được cộng vào giá trị tiền hàng của lần đổ bê tông đó. 
    • Xe bê tông chờ quá 90 phút (kể từ khi xe đến công trình) mà không đổ xong thì đơn giá cộng thêm phụ phí tiền dầu chờ 150.000 đồng/1h/xe. 
    • Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%, đã có chi phí vận chuyển đến chân công trình. 
    • Đơn giá trên được tính cho bê tông, độ sụt 12 ± 2cm. Cứ tăng một cấp độ sụt thì đơn giá tăng 15.000đ/m3. 

    bê tông thương phẩm
    Bê tông đảm bảo sự vững chắc cho các công trình

    3. Tiêu chuẩn bê tông tươi, bê tông thương phẩm, bê tông chèm

    3.1. Thông tin đặt hàng

    Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công của công trình, bên đặt hàng phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật bê tông sau:

    •  Cường độ bê tông (cường độ mẫu bê tông ở tuổi 28 ngày bảo dưỡng theo TCVN 3105-93 hoặc theo thoả thuận của khách hàng).
    • Độ sụt bê tông tại chân công trình và sai số độ sụt cho phép.
    • Xi măng: Chủng loại, nhãn, nơi sản xuất, thành phần hỗn hợp bê tông…
    • Cốt liệu: Kích thước, loại, nguồn sản xuất…
    • Phụ gia chủng loại, nơi sản xuất (nếu bên đặt hàng có yêu cầu riêng về phụ gia)
    • Các yêu cầu khác nếu có: Thời gian ninh kết, độ chống thấm,lượng bọt khí, cường độ bê tông ở tuổi 3 – 7 ngày. Thời gian vận chuyển v.v…

    3.2. Thành phần hỗn hợp bê tông

    Để tạo được chất lượng bê tông thương phẩm theo yêu cầu của khách hàng và yêu cầu chất lượng giữa hai bên khách hàng và người sản xuất bê tông thoả thuận thống nhất về cách nhận biết (lập ký hiệu) đối với loại bê tông đã lựa chọn để tránh nhầm lẫn khi giao nhận bê tông tại công trình.

    tiêu chuẩn bê tông tươi
    Bê tông tươi đạt các tỉ lệ tiêu chuẩn đẻ đảm bảo chất lượng cho công trình

    3.3.  Nhãn hàng hoá

    Sản phẩm bê tông thương phẩm giao cho bên tiêu thụ phải kèm theo nhãn hàng hoá của bên sản xuất, theo “Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng vật liệu xây dựng” ban hành theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ và phải tuân theo các Thông tư số 34/1999/TT-BTM và số 06/2000/TT-BXD, bao gồm: Tên hàng hoá; Tên và địa chỉ nơi sản xuất hàng hoá;  Định lượng hàng hoá;

    Thành phần cấu tạo; Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu; Ngày sản xuất; Hướng dẫn sử dụng và bảo quản; Xuất xứ hàng hoá

    3.4. Vật liệu

    Tiêu chuẩn Vật Liệu bao gồm: Xi măng, Cốt liệu, nước trộn bê tông,Phụ gia bê tông, Độ sụt bê tông

    3.5. Đo lường vật liệu

    • Tiêu chuẩn này đưa ra những con số về tỉ lệ xi măng, cốt, liệu… trong hỗn hợp bê tông tươi, bê tông thương phẩm. 
    • Tất cả các tiêu chuẩn nêu trên phải được tính toán kỹ lưỡng theo Tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật xây dựng  do TCVN đưa ra và độ sai số cho phép cũng như yêu cầu thực tế của khách hàng đưa ra.

    "Gọi ngay để được báo giá chính xác về dịch vụ bê tông tươi"

    4. Phương án thi công đổ bê tông tươi, bê tông thương phẩm, bê tông chèm

    Phương án đổ bê tông tươi thường trải qua 2 công đoạn: công đoạn chuẩn bị và công đoạn đổ bê tông thành phẩm: 

    4.1. Chuẩn bị đổ bê tông tươi

    • Chọn nhà cung cấp có uy tín, có thương hiệu (khi có sự cố luôn có giải pháp có xe bê tông bù vào, có xe bơm khác thay thế…) tránh  dẫn đến sai giờ, nhỡ giờ đổ bê tông (liên quan đến ngày giờ đã xem khi đổ và liên quan đến mạch ngừng thi công khi đổ bê tông).

    • Khi ký hợp đồng cần ghi rõ số lượng và mác bê tông tươi cần mua, độ sụt yêu cầu. Có phương án đổ bê tông tươi cụ thể (dùng bơm cần hay bơm tĩnh), chuẩn bị nhân lực nhận bê tông tươi. Kế hoạch, ngày giờ đổ bê tông được ký phụ lục rõ ràng.

    • Chuẩn bị nhân lực trước khi đổ, đấu nối các đầu bơm trước khi xe bê tông đến.

    • Kiểm tra chạy thử đầm dùi, đầm bàn. Kiểm tra cột chống (độ cứng, các giằng liên kết khóa chuyển vị ngang, khoảng cách giữa các cột chống), kiểm tra độ kín của cốp pha (lưu ý dùng bê tông thương phẩm nên sử dụng cột chống và hệ giáo thép để đảm bảo an toàn).

    • Đánh dấu cốt độ cao mốc bê tông sẽ đổ đến (từ  cốp pha sàn cộng chiều dày sàn sẽ đổ) để đảm bảo việc thi công đổ bê tông đủ khối lượng, độ cao cần thiết.

    4.2. Tiến hành đổ bê tông tươi

    • Bê tông tươi được trộn tại trạm trộn với hệ thống cân điện tử đảm bảo chính xác khối lượng và chất lượng các mẻ trộn.
    • Xe chở bê tông đến công trình là loại chuyên dụng đảm bảo bê tông không bị phân tầng, mất nước hoặc hao hụt khi vận chuyển.
    • Tại công trình bê tông được trút xuống trực tiếp nếu là làm đường, sân, nền hoặc được trung chuyển tiếp đến vị trí đổ bằng bơm, cẩu, tời hoặc bằng xe nhỏ, thủ công…

    4.3. Lựa chọn bê tông tươi Hưng Yên

    Hiện nay, thị trường bê tông tươi Hưng Yên rất phong phú, đa dạng, đáp ứng được cả yêu cầu về chất lượng và giá thành của bê tông cho khách hàng ở Hưng Yên và các khu vực lân cận. Bê tông tươi Hưng Yên luôn đáp ứng mọi yêu cầu khách hàng, đem đến cho khách hàng những sản phẩm bê tông xi măng tốt nhất với sự phục vụ chuyên nghiệp nhất. 

    Dịch vụ bê tông tươi Hưng Yên được kiểm soát chặt chẽ từ khâu kiểm định chất lượng nguyên vật liệu nhập vào; quy trình trộn bê tông tươi, nghiệm thu sản phẩm bê tông thương phẩm… Tất cả đều được giám sát chặt chẽ bởi đội ngũ cán bộ có chuyên môn đến khâu cuối cùng là giao bê tông đến tận chân công trình.

    dịch vụ bê tông chèm
    Khi tiến hành đổ bê tông tươi phải lên kế hoạch chio tiết, cụ thể

    5. Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm

    Sự xuất hiện của bê tông thương phẩm được xem là một bước tiến trong xây dựng, mang lại nhiều lợi ích, tiết kiệm được thời gian lẫn kinh phí. Dưới đây là quy trình sản xuất bê tông thương phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật

    5.1. Tiếp nhận thông tin khách hàng và lên kế hoạch sản xuất bê tông thương phẩm 

    • Sau khi tiếp nhận thông tin khối lượng mà khách hàng yêu cầu, công ty tiến hành kiểm tra, xác định những thiết bị máy móc, nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất 
    • Điều phối xe, đội thí nghiệm và các khuôn mẫu tập kết tại công trường xây dựng.
    • Sau khi đã căn cứ vào tình hình khảo sát thực tế công trường về thời gian cung cấp, quãng đường vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến công trường để Ban chỉ đạo xuất lệnh sản xuất bê tông thương phẩm bằng văn bản hoặc gọi điện trực tiếp.

    5.2. Tiến hành sản xuất bê tông thương phẩm

    • Người vận hành máy sản xuất bê tông tươi tính toán các thông số về số lượng, mác bê tông, độ sụt rồi nhập các số liệu đó vào máy, khởi động máy tiến hành trộn
    • Trong quá trình trộn bê tông thương phẩm, cán bộ phụ trách quan sát thường xuyên để kiểm tra, giám sát, đảm bảo không có sự sai sót.
    • Sau khi trộn xong thì kiểm tra chất lượng thành phẩm, những người có chuyên môn bằng mắt thường sẽ đánh giá được sự đồng nhất về màu sắc, cốt liệu phân bố có đều hay không.

    5.3. Kiểm tra độ sụt và bê tông vào bồn trộn

    • Nếu chất lượng bê tông đã đạt tiêu chuẩn thì cho vào bồn trộn, trộn đủ theo số lượng yêu cầu.
    • Khi đã đạt được khối lượng theo như lệnh sản xuất, thì tiến hành vệ sinh xe. Nhân viên thí nghiệm kiểm tra độ sút luôn tại trạm. Nếu xe đi qua đạt độ sụt cho phép thì đã đạt yêu cầu thành phẩm.

    5.4. Cân lại khối lượng bê tông thương phẩm

    Cho xe vào trạm cân để kiểm tra khối lượng bê tông thương phẩm đã đủ chưa. Nếu đã đủ thì có thể cho xe về bãi tập kết.

    5.5. Nghiệm thu và giao nhận bê tông thương phẩm

    Xe chở bê tông di chuyển đến công trường, cán bộ kỹ thuật, phụ trách tiến hành kiểm tra chất lượng, khối lượng và nhận thành phẩm

    5.6. Tiến hành thử nghiệm và bảo quản mẫu bê tông tươi

    • Khi bê tông được đưa ra công truòng thì nhân viên thí nghiệm có trách nhiệm lấy mẫu, ký mẫu và bảo quản mẫu theo quy định đã được ký kết trong hợp đồng
    • Đến thời gian bảo quản trong hợp đồng, đại diện các bên liên quan quan sát quá trình kiểm tra nén thử mẫu. Quá trình sản xuất bê tông thương phẩm luôn được giám sát chặt chẽ của nhân viên kỹ thuật cũng như máy móc cân đo nên chất lượng phải đảm bảo tuyệt đối 100%.

    5.7. Lưu giữ hồ sơ, chứng từ

    Các chứng từ liên quan trong quá trình sản xuất bê tông thương phẩm được lưu lại để đối chiếu chứng nhận giao nhận bê tông với khối lượng thực tế đã thu tiền của khách hàng

    Trên đây, là quy trình sản xuất bê tông tươi đầy đủ với các bước cụ thể, đảm bảo chất lượng cho từng công trình.

    quy trình sản xuất bê tông tươi
    Quy trình sản xuất bê tông tươi

    6. Một số câu hỏi liên quan đến dịch vụ đổ bê tông tươi

    Để giải đáp những thắc mắc cho khách hàng khi lựa chọn dịch vụ đổ bê tông tươi. Dưới đấy là lời giải đáp cho những câu hỏi mà khách hàng luôn quan tâm.

    6.1. Một khối bê tông tươi bao nhiêu tiền?

    Bê tông tươi ngày càng được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Giá của 1 khối bê tông sẽ tùy thuộc vào mác, tùy vào thời điểm mua hàng mà nhà cung cấp sẽ có những điều chỉnh phù hợp.

    Dưới đây là bảng giá 1 khối bê tông tươi trương ứng với các loại mac.

     

    Mác Bê Tông

    Tiêu Chuẩn

    Độ Sút

    ĐVT

    Đơn Giá (đ/m3)

    Giá bê tông tươi mác 100

    Đá 1x2

    10 ± 2

    1.030.000

    Giá bê tông tươi mác 150

    Đá 1x2

    10 ± 2

    1.080.000

    Giá bê tông tươi mác 200

    Đá 1x2

    10 ± 2

    1.130.000

    Giá bê tông tươi mác 250

    Đá 1x2

    10 ± 2

    1.180.000

    Giá bê tông tươi mác 300

    Đá 1x2

    10 ± 2

    1.240.000

    Giá bê tông tươi mác 350

    Đá 1x2

    10 ± 2

    1.300.000

    Giá bê tông thương phẩm mác 400

    Đá 1x2

    10 ± 2

    Liên hệ

    Giá bê tông thương phẩm mác 450

    Đá 1x2

    10 ± 2

    Liên hệ

     

    Bảng giá trên đã bao gồm VAT và chi phí vận chuyển.

    6.2. Một khối bê tông tươi nặng bao nhiêu kg?

    Trọng lượng của 1m3 bê tông tươi nặng bao nhiêu kg là câu hỏi mà nhiều khách hàng sử dụng bê tông muốn biết. 1m3 bê tông tươi được tính dựa vào các thành phần nguyên liệu cấu thành nên nó như cát, đá, xi măng, nước và một số phụ gia. Bởi vậy, muốn biết được 1m3 bê tông tươi nặng bao nhiêu kg thì chúng ta phải xác định được tỷ lệ pha trộn giữa các thành phần có trong 1m3 bê tông là bao nhiêu.

    Theo tiêu chuẩn trong xây dựng tại Việt Nam thì trọng lượng cho 1m3 bê tông tươi nặng 2 tấn 600 kg.

    6.3. Bê tông tươi và bê tông tự trộn cái nào tốt hơn ?

    Sử dụng bê tông tươi hay bê tông tự trộn luôn là điều khách hàng luôn đắn đo suy nghĩ. Để cho khách hàng có sự lựa chọn tốt nhất, chúng tôi nêu ra một số ưu và nhược điểm của hai phương pháp này để khách hàng có cái nhìn khách quan, tổng thể để từ đó có những lựa chọn phù hợp.

    6.3.1. Đánh giá về bê tông tươi

    Ưu điểm:

    • Tiết kiệm thời gian trộn, chi phí, hạn chế hao hụt

    • Không tốn nhiều diện tích cho quá trình tập kết máy móc, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất bê tông thương phẩm

    • Giảm sức lao động, hạn chế các tai nạn rủi ro trong quá trình sản xuất

    • Linh động thay đổi theo các yêu cầu của các công trình

    • Đảm bảo an toàn vệ sinh, giảm tối đa ô nhiễm môi trường

    • Độ rắn chắc tuyệt đối do tỷ lệ pha trộn chính xác đến 99,9%  nhờ cân điện tử

    Nhược điểm:

    Đối với bê tông chèm, chủ đầu tư khó để phân biệt chất lượng do sản phẩm được trộn sẵn tại các trạm nên khó kiểm định. Bởi vậy, khách hàng nên cân nhắc trong việc lựa chọn đơn vị sản xuất bê tông tươi uy tín, để đảm bảo chất lượng cho cả công trình.

    dịch vụ bê tông thương phẩm
    Bê tông tươi có nhiều ưu điểm nổi bật

    6.3.2. Đánh giá về bê tông tự trộn

    Ưu điểm:

    Được trộn trực tiếp tại công trường nên chủ đầu tư dễ dàng kiểm tra, giám sát được chất lượng bê tông.

    Nhược điểm:

    • Giá thành cao hơn bê tông tươi

    • Cần nhiều nguồn nhân lực để hoàn thiện quá trình trộn bê tông

    • Diện tích mặt bằng cần rộng để tập kết máy móc, nguyên liệu

    • Rất dễ thâm hụt nguyên liệu

    • Khối lượng công việc không cao

    • Tỉ lệ pha trộn các nguyên liệu chỉ tương đối, nhờ kinh nghiệm áng chừng nên chất lượng không thể bằng với bê tông thương phẩm

    Qua đánh giá về ưu và nhược điểm của bê tông tươi và bê tông tự trộn thì ta thấy bê tông tươi có nhiều ưu điểm vượt trội hơn nên theo các chuyên gia xây dựng thì khách hàng nên lựa chọn bê tông tươi để đạt được hiệu quả tốt nhất.

    Bê tông tự trộn
    Bê tông tự trộn cần nhiều nguồn nhân lực và mất nhiều thời gian

    6.4. Tỷ trọng bê tông tươi?

    Tỷ trọng bê tông tươi là tỷ lệ của các nguyên liệu tạo thành nên nó. Quý khách, có thể tham khảo bảng tỉ lệ pha trộn các thành phần trong 1 khối bê tông tươi để hiểu thêm: 

    Mác bê tông

    Xi măng (Kg)

    Cát (m3)

    Đá (m3)

    Nước sạch (lít)

    150

    288.05

    0.505

    0.913

    185

    200

    350.550

    0.481

    0.900

    185

    250

    415.125

    0.455

    0.887

    185

     

    6.5. Bê tông tươi có mấy loại?

    Căn cứ vào Mác bê tông

    Bê tông tươi được phân loại dựa vào Mác bê tông. Hiện nay, các loại mác bê tông có từ 100 đến 600 Tùy vào quy mô, tính chất của từng loại công trình mà lựa chọn loại bê tông thương phẩm phù hợp.

    Căn cứ vào việc sử dụng cát

    Căn cứ vào việc sử dụng cát khi sản xuất bê tông thương phẩm thì có thể chia làm bê tông thương phẩm cát đen và cát vàng.

    Căn cứ vào việc sử dụng các chất phụ gia

    Trong quá trình sản xuất bê tông tươi, có thể thêm các chất phụ gia (nếu có). Thì chia bê tông tươi làm 2 loại đó là bê tông có phụ gia và bê tông không phụ gia. Giá của bê tông có phụ gia cao hơn loại bê tông không phụ gia.

    Hy vọng, qua bài viết này quý khách đã hiểu hơn về Bê tông tươi, bê tông thương phẩm, bê tông chèm và tiêu chuẩn bê tông tươi, bảng giá, phương án thực hiện, quy trình, cũng như một số câu hỏi liên quan đến Bê tông tươi. Chúc quý khách lựa chọn được loại bê tông tươi đạt chuẩn, giá thành phải chăng, đem lại an toàn cho người sử dụng. 

    Để đảm bảo chất lượng cho các công trình, quý khách hãy lựa chọn đơn vị thi công sản xuất bê tông tươi uy tín, chất lượng. Xây Dựng Thăng Long tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp các dịch vụ xây dựng, trong đo có dịch vụ sản xuất bê tông tươi. Đến với chúng tôi, quý khách hoàn toàn yên tâm về chất lượng, lẫn giá thành sản phẩm.

    >>>> Không nên bỏ lỡ bảng giá dịch vụ bê tông tươi với nhiều ưu đãi hấp dẫn tại Xây Dựng Thăng Long <<<

    "Gọi ngay để được báo giá chính xác về dịch vụ bê tông tươi"

     


    CÔNG TY CỔ PHẦN NỀN MÓNG THĂNG LONG
    Địa chỉ công ty: Cửa khẩu cảng Khuyến Lương, Tổ 21, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
    Chi nhánh HCM: Số 22B/23 Nguyễn Hữu Trí - KP2 - TT Tân Túc - Huyện Bình Chánh - TP HCM
    Chi nhánh Đà Nẵng: Bãi xe Halla - Phường Hoà Cường Bắc - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
    Chi nhánh Nghệ An: QL7A - Vĩnh Thành - Yên Thành - Nghệ An
    Chi nhánh Thái Bình: Số 207, tổ 3 phường Quang Trung, TP Thái Bình
    Chi nhánh Ninh Bình: Số 777 - Tổ 1 - Phồ Đông Hồ - Phường Bích Đào - TP Ninh Bình - Ninh Bình
    Chi nhánh Hải Phòng: Số 9/331 Đồng Hóa - Kiến An- Hải Phòng
    Chi nhánh Nam Định: Đường 10 Tân Thành - Vụ Bản - Nam Định
    Chi nhánh Hưng Yên: Số 121 đường Điện Biên - Phường Lê Lợi - TP Hưng Yên
    Chi nhánh Mê Linh: Xóm Chùa - Xã Mê Linh - Huyện Mê Linh - TP Hà Nội
    Chi nhánh Bắc Ninh: Số 68 đường Gia Định - Thị trấn Gia Bình - Huyện Gia Bình - Tỉnh Bắc Ninh
    Số điện thoại: Giám đốc - 0974111186
    Email: nenmongthanglongjsc2021@gmail.com

    Zalo

    0974111186