Bê tông tươi hay còn được gọi là bê tông thương phẩm/ bê tông chèm là sản phẩm được ứng dụng trong các công trình công nghiệp, cao tầng và cả những công trình nhà ở dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội, đem lại hiệu quả xây dựng cao cho đơn vị thi công công trình.
Bê tông tươi được sử dụng phổ biến trong xây dựng
Hiện nay, bê tông tươi Hà Nội có rất nhiều loại bê tông khác nhau, mỗi loại lại có đặc điểm, công dụng và giá thành khác nhau. Thị trường bê tông xi măng hiện nay dao động từ 600.000 - 1.000.000 đồng/ 1 m3. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà đơn vị thi công tìm hiểu và lựa chọn loại bê tông tương ứng với công trình mà mình đang đảm nhiệm thi công. Trong đó, bê tông tươi mác 250 giá bao nhiêu là câu hỏi được nhiều người quan tâm, tìm kiếm. Bê tông xi măng mác 250 là loại bê tông được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, mức giá của bê tông tươi mác 250 là 700-850k/1m3 tùy theo đơn vị phân phối bê tông thương phẩm này.
STT |
Tên - Quy cách |
ĐVT |
Đơn giá Cát thường (VNĐ/M³) |
Đơn giá cát vàng (VNĐ/M³) |
Đơn giá 100% cát vàng (VNĐ/M³) |
1 |
Mác 100, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm |
m³ |
700.000 |
710.000 |
740.000 |
2 |
Mác 150, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm |
m³ |
720.000 |
730.000 |
760.000 |
3 |
Mác 200, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm |
m³ |
740.000 |
750.000 |
780.000 |
4 |
Mác 250, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm |
m³ |
770.000 |
780.000 |
810.000 |
5 |
Mác 300, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm |
m³ |
810.000 |
820.000 |
850.000 |
6 |
Mác 350, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm |
m³ |
860.000 |
870.000 |
900.000 |
Mác 400, đá 1x2, độ sụt 12 ± 2cm |
m³ |
900.000 |
910.000 |
940.000 |
|
8 |
Bê tông R3, R7, R14 ngày đạt mác đơn giá trên cộng thêm 80.000 đồng/ m³, 50.000 đồng/m³, 20.000 đồng/m³ cho mỗi mác bê tông. |
||||
9 |
Bê tông chống thấm B6 đơn giá trên cộng thêm 60.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông. |
||||
10 |
Bê tông chống thấm B8, B10, B12 tăng thêm cấp độ chống thấm cộng thêm 20.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông. |
||||
11 |
Chi phí thử thấm do bên mua chịu. |
||||
12 |
Bê tông Sỏi thay Đá thì đơn giá trên cộng thêm 60.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông. |
||||
13 |
Bơm cần <= 35 m³: đơn giá: 2.000.000 đồng/ca; >35m³: đơn giá 60.000/ m³ |
Nguyên liệu: Xi măng PCB 40, Cát vàng Sông Lô, Đá 1x2cm Phủ Lý, Hà Nam; Phụ gia: Basf, Tulog, Silkroad.. (theo thiết kế cấp phối)
Lưu ý:
Bê tông đảm bảo sự vững chắc cho các công trình
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công của công trình, bên đặt hàng phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật bê tông sau:
Để tạo được chất lượng bê tông thương phẩm theo yêu cầu của khách hàng và yêu cầu chất lượng giữa hai bên khách hàng và người sản xuất bê tông thoả thuận thống nhất về cách nhận biết (lập ký hiệu) đối với loại bê tông đã lựa chọn để tránh nhầm lẫn khi giao nhận bê tông tại công trình.
Bê tông tươi đạt các tỉ lệ tiêu chuẩn đẻ đảm bảo chất lượng cho công trình
Sản phẩm bê tông thương phẩm giao cho bên tiêu thụ phải kèm theo nhãn hàng hoá của bên sản xuất, theo “Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng vật liệu xây dựng” ban hành theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ và phải tuân theo các Thông tư số 34/1999/TT-BTM và số 06/2000/TT-BXD, bao gồm: Tên hàng hoá; Tên và địa chỉ nơi sản xuất hàng hoá; Định lượng hàng hoá;
Thành phần cấu tạo; Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu; Ngày sản xuất; Hướng dẫn sử dụng và bảo quản; Xuất xứ hàng hoá
Tiêu chuẩn Vật Liệu bao gồm: Xi măng, Cốt liệu, nước trộn bê tông,Phụ gia bê tông, Độ sụt bê tông
"Gọi ngay để được báo giá chính xác về dịch vụ bê tông tươi"
Phương án đổ bê tông tươi thường trải qua 2 công đoạn: công đoạn chuẩn bị và công đoạn đổ bê tông thành phẩm:
Chọn nhà cung cấp có uy tín, có thương hiệu (khi có sự cố luôn có giải pháp có xe bê tông bù vào, có xe bơm khác thay thế…) tránh dẫn đến sai giờ, nhỡ giờ đổ bê tông (liên quan đến ngày giờ đã xem khi đổ và liên quan đến mạch ngừng thi công khi đổ bê tông).
Khi ký hợp đồng cần ghi rõ số lượng và mác bê tông tươi cần mua, độ sụt yêu cầu. Có phương án đổ bê tông tươi cụ thể (dùng bơm cần hay bơm tĩnh), chuẩn bị nhân lực nhận bê tông tươi. Kế hoạch, ngày giờ đổ bê tông được ký phụ lục rõ ràng.
Chuẩn bị nhân lực trước khi đổ, đấu nối các đầu bơm trước khi xe bê tông đến.
Kiểm tra chạy thử đầm dùi, đầm bàn. Kiểm tra cột chống (độ cứng, các giằng liên kết khóa chuyển vị ngang, khoảng cách giữa các cột chống), kiểm tra độ kín của cốp pha (lưu ý dùng bê tông thương phẩm nên sử dụng cột chống và hệ giáo thép để đảm bảo an toàn).
Đánh dấu cốt độ cao mốc bê tông sẽ đổ đến (từ cốp pha sàn cộng chiều dày sàn sẽ đổ) để đảm bảo việc thi công đổ bê tông đủ khối lượng, độ cao cần thiết.
Hiện nay, thị trường bê tông tươi Hưng Yên rất phong phú, đa dạng, đáp ứng được cả yêu cầu về chất lượng và giá thành của bê tông cho khách hàng ở Hưng Yên và các khu vực lân cận. Bê tông tươi Hưng Yên luôn đáp ứng mọi yêu cầu khách hàng, đem đến cho khách hàng những sản phẩm bê tông xi măng tốt nhất với sự phục vụ chuyên nghiệp nhất.
Dịch vụ bê tông tươi Hưng Yên được kiểm soát chặt chẽ từ khâu kiểm định chất lượng nguyên vật liệu nhập vào; quy trình trộn bê tông tươi, nghiệm thu sản phẩm bê tông thương phẩm… Tất cả đều được giám sát chặt chẽ bởi đội ngũ cán bộ có chuyên môn đến khâu cuối cùng là giao bê tông đến tận chân công trình.
Khi tiến hành đổ bê tông tươi phải lên kế hoạch chio tiết, cụ thể
Sự xuất hiện của bê tông thương phẩm được xem là một bước tiến trong xây dựng, mang lại nhiều lợi ích, tiết kiệm được thời gian lẫn kinh phí. Dưới đây là quy trình sản xuất bê tông thương phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật
Cho xe vào trạm cân để kiểm tra khối lượng bê tông thương phẩm đã đủ chưa. Nếu đã đủ thì có thể cho xe về bãi tập kết.
Xe chở bê tông di chuyển đến công trường, cán bộ kỹ thuật, phụ trách tiến hành kiểm tra chất lượng, khối lượng và nhận thành phẩm
Các chứng từ liên quan trong quá trình sản xuất bê tông thương phẩm được lưu lại để đối chiếu chứng nhận giao nhận bê tông với khối lượng thực tế đã thu tiền của khách hàng
Trên đây, là quy trình sản xuất bê tông tươi đầy đủ với các bước cụ thể, đảm bảo chất lượng cho từng công trình.
Quy trình sản xuất bê tông tươi
Để giải đáp những thắc mắc cho khách hàng khi lựa chọn dịch vụ đổ bê tông tươi. Dưới đấy là lời giải đáp cho những câu hỏi mà khách hàng luôn quan tâm.
Bê tông tươi ngày càng được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Giá của 1 khối bê tông sẽ tùy thuộc vào mác, tùy vào thời điểm mua hàng mà nhà cung cấp sẽ có những điều chỉnh phù hợp.
Dưới đây là bảng giá 1 khối bê tông tươi trương ứng với các loại mac.
Mác Bê Tông |
Tiêu Chuẩn |
Độ Sút |
ĐVT |
Đơn Giá (đ/m3) |
Giá bê tông tươi mác 100 |
Đá 1x2 |
10 ± 2 |
m³ |
1.030.000 |
Giá bê tông tươi mác 150 |
Đá 1x2 |
10 ± 2 |
m³ |
1.080.000 |
Giá bê tông tươi mác 200 |
Đá 1x2 |
10 ± 2 |
m³ |
1.130.000 |
Giá bê tông tươi mác 250 |
Đá 1x2 |
10 ± 2 |
m³ |
1.180.000 |
Giá bê tông tươi mác 300 |
Đá 1x2 |
10 ± 2 |
m³ |
1.240.000 |
Giá bê tông tươi mác 350 |
Đá 1x2 |
10 ± 2 |
m³ |
1.300.000 |
Giá bê tông thương phẩm mác 400 |
Đá 1x2 |
10 ± 2 |
m³ |
Liên hệ |
Giá bê tông thương phẩm mác 450 |
Đá 1x2 |
10 ± 2 |
m³ |
Liên hệ |
Bảng giá trên đã bao gồm VAT và chi phí vận chuyển.
Trọng lượng của 1m3 bê tông tươi nặng bao nhiêu kg là câu hỏi mà nhiều khách hàng sử dụng bê tông muốn biết. 1m3 bê tông tươi được tính dựa vào các thành phần nguyên liệu cấu thành nên nó như cát, đá, xi măng, nước và một số phụ gia. Bởi vậy, muốn biết được 1m3 bê tông tươi nặng bao nhiêu kg thì chúng ta phải xác định được tỷ lệ pha trộn giữa các thành phần có trong 1m3 bê tông là bao nhiêu.
Theo tiêu chuẩn trong xây dựng tại Việt Nam thì trọng lượng cho 1m3 bê tông tươi nặng 2 tấn 600 kg.
Sử dụng bê tông tươi hay bê tông tự trộn luôn là điều khách hàng luôn đắn đo suy nghĩ. Để cho khách hàng có sự lựa chọn tốt nhất, chúng tôi nêu ra một số ưu và nhược điểm của hai phương pháp này để khách hàng có cái nhìn khách quan, tổng thể để từ đó có những lựa chọn phù hợp.
Ưu điểm:
Tiết kiệm thời gian trộn, chi phí, hạn chế hao hụt
Không tốn nhiều diện tích cho quá trình tập kết máy móc, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất bê tông thương phẩm
Giảm sức lao động, hạn chế các tai nạn rủi ro trong quá trình sản xuất
Linh động thay đổi theo các yêu cầu của các công trình
Đảm bảo an toàn vệ sinh, giảm tối đa ô nhiễm môi trường
Độ rắn chắc tuyệt đối do tỷ lệ pha trộn chính xác đến 99,9% nhờ cân điện tử
Nhược điểm:
Đối với bê tông chèm, chủ đầu tư khó để phân biệt chất lượng do sản phẩm được trộn sẵn tại các trạm nên khó kiểm định. Bởi vậy, khách hàng nên cân nhắc trong việc lựa chọn đơn vị sản xuất bê tông tươi uy tín, để đảm bảo chất lượng cho cả công trình.
Bê tông tươi có nhiều ưu điểm nổi bật
Ưu điểm:
Được trộn trực tiếp tại công trường nên chủ đầu tư dễ dàng kiểm tra, giám sát được chất lượng bê tông.
Nhược điểm:
Giá thành cao hơn bê tông tươi
Cần nhiều nguồn nhân lực để hoàn thiện quá trình trộn bê tông
Diện tích mặt bằng cần rộng để tập kết máy móc, nguyên liệu
Rất dễ thâm hụt nguyên liệu
Khối lượng công việc không cao
Tỉ lệ pha trộn các nguyên liệu chỉ tương đối, nhờ kinh nghiệm áng chừng nên chất lượng không thể bằng với bê tông thương phẩm
Qua đánh giá về ưu và nhược điểm của bê tông tươi và bê tông tự trộn thì ta thấy bê tông tươi có nhiều ưu điểm vượt trội hơn nên theo các chuyên gia xây dựng thì khách hàng nên lựa chọn bê tông tươi để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Bê tông tự trộn cần nhiều nguồn nhân lực và mất nhiều thời gian
6.4. Tỷ trọng bê tông tươi?
Tỷ trọng bê tông tươi là tỷ lệ của các nguyên liệu tạo thành nên nó. Quý khách, có thể tham khảo bảng tỉ lệ pha trộn các thành phần trong 1 khối bê tông tươi để hiểu thêm:
Mác bê tông |
Xi măng (Kg) |
Cát (m3) |
Đá (m3) |
Nước sạch (lít) |
150 |
288.05 |
0.505 |
0.913 |
185 |
200 |
350.550 |
0.481 |
0.900 |
185 |
250 |
415.125 |
0.455 |
0.887 |
185 |
Căn cứ vào Mác bê tông
Bê tông tươi được phân loại dựa vào Mác bê tông. Hiện nay, các loại mác bê tông có từ 100 đến 600 Tùy vào quy mô, tính chất của từng loại công trình mà lựa chọn loại bê tông thương phẩm phù hợp.
Căn cứ vào việc sử dụng cát
Căn cứ vào việc sử dụng cát khi sản xuất bê tông thương phẩm thì có thể chia làm bê tông thương phẩm cát đen và cát vàng.
Căn cứ vào việc sử dụng các chất phụ gia
Trong quá trình sản xuất bê tông tươi, có thể thêm các chất phụ gia (nếu có). Thì chia bê tông tươi làm 2 loại đó là bê tông có phụ gia và bê tông không phụ gia. Giá của bê tông có phụ gia cao hơn loại bê tông không phụ gia.
Hy vọng, qua bài viết này quý khách đã hiểu hơn về Bê tông tươi, bê tông thương phẩm, bê tông chèm và tiêu chuẩn bê tông tươi, bảng giá, phương án thực hiện, quy trình, cũng như một số câu hỏi liên quan đến Bê tông tươi. Chúc quý khách lựa chọn được loại bê tông tươi đạt chuẩn, giá thành phải chăng, đem lại an toàn cho người sử dụng.
Để đảm bảo chất lượng cho các công trình, quý khách hãy lựa chọn đơn vị thi công sản xuất bê tông tươi uy tín, chất lượng. Xây Dựng Thăng Long tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp các dịch vụ xây dựng, trong đo có dịch vụ sản xuất bê tông tươi. Đến với chúng tôi, quý khách hoàn toàn yên tâm về chất lượng, lẫn giá thành sản phẩm.
>>>> Không nên bỏ lỡ bảng giá dịch vụ bê tông tươi với nhiều ưu đãi hấp dẫn tại Xây Dựng Thăng Long <<<
"Gọi ngay để được báo giá chính xác về dịch vụ bê tông tươi"
CÔNG TY CỔ PHẦN NỀN MÓNG THĂNG LONG
Địa chỉ công ty: Cửa khẩu cảng Khuyến Lương, Tổ 21, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Chi nhánh HCM: Số 22B/23 Nguyễn Hữu Trí - KP2 - TT Tân Túc - Huyện Bình Chánh - TP HCM
Chi nhánh Đà Nẵng: Bãi xe Halla - Phường Hoà Cường Bắc - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
Chi nhánh Nghệ An: QL7A - Vĩnh Thành - Yên Thành - Nghệ An
Chi nhánh Thái Bình: Số 207, tổ 3 phường Quang Trung, TP Thái Bình
Chi nhánh Ninh Bình: Số 777 - Tổ 1 - Phồ Đông Hồ - Phường Bích Đào - TP Ninh Bình - Ninh Bình
Chi nhánh Hải Phòng: Số 9/331 Đồng Hóa - Kiến An- Hải Phòng
Chi nhánh Nam Định: Đường 10 Tân Thành - Vụ Bản - Nam Định
Chi nhánh Hưng Yên: Số 121 đường Điện Biên - Phường Lê Lợi - TP Hưng Yên
Chi nhánh Mê Linh: Xóm Chùa - Xã Mê Linh - Huyện Mê Linh - TP Hà Nội
Chi nhánh Bắc Ninh: Số 68 đường Gia Định - Thị trấn Gia Bình - Huyện Gia Bình - Tỉnh Bắc Ninh
Số điện thoại: Giám đốc - 0974111186
Email: nenmongthanglongjsc2021@gmail.com
0974111186